Quản lý, Bảo vệ rừng » Nhận dạng động vật

Mèo cá

Ngành Chordata
Lớp Mammalia
Bộ Carnivor
Họ Felidae
Chi Prionailurus
Loài P. viverrinus
Tên Khoa học Prionailurus viverrinus (BENNETT, 1833)

Đặc tính nhận dạng Mèo cá (tiếng Anh: Fishing Cat) là một loài mèo hoang cỡ vừa.  Trong thập kỷ qua, quần thể loài này ở phần lớn khu vực phân bố châu Á đã giảm sút nghiêm trọng. Giống như loài mèo báo có quan hệ gần, loài mèo cá sống dọc các sông, suối và đầm lầy. Chúng bơi giỏi và biết bắt các loại động vật nhỏ dưới nước.

Mèo cá trưởng thành dài khoảng từ 60-78 cm, đuôi dài khoảng 25 cm, thường sống trong những rừng cây ven sông, suối hoặc trong rừng ngập mặn.

Nguồn thức ăn chủ yếu ăn tôm, ca, ếch, nhái, chuột,... Mèo cái mang thai trong 71 ngày.

Phân bố. Do chúng chỉ tập trung phân bố chủ yếu ở khu vực ngập nước. Loài này được mô tả bở Bennett vào năm 1833.

Mèo cá phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á. Năm 2008, Mèo cá có phân bố trong thiên nhiên hoang dã tại An Giang.

Tình trạng bảo tồn tại An Giang. mèo cá được IUCN xếp loài này vào nhóm loài bị đe dọa. Riêng tại tỉnh An Giang là loài có nguy cơ tuyệt chủng cao. Cấm săn bắt, nuôi nhốt.

ThS. Bành Lê Quốc An. Sưu tầm và biên soạn

Ngày 10/11/2020.

Tin khác

  1. Sóc bay lớn (10-11-2020)
  2. Sóc bay đen trắng (10-11-2020)
  3. Nhím (10-11-2020)
  4. Báo Gấm (04-05-2016)
  5. Báo Lửa (04-05-2016)
  6. Mèo rừng (04-05-2016)
  7. Tê giác (04-05-2016)
  8. Sơn dương (04-05-2016)
  9. Chà vá chân đen (04-05-2016)
  10. Sói xám (04-05-2016)

Tra cứu Động vật - Thực vật

Ứng dụng cung cấp thông tin chi tiết từng loài về dược liệu, động vật, thực vật, cổ thụ.

.:: Tổng số truy cập ::.



Đang truy cập:
18
Hôm nay:
642
Tuần này:
2083
Tháng này:
13801
Năm 2024:
40705

Tin tức trong tháng:5
Tin tức trong năm 2024:10