Tên việt nam: Bìm bìm cảnh
Tên khoa học: Ipomoea Cairica (L.) Sweet
Địa danh: Chưa xác định
Cấp bậc sinh giới
Bộ: Cà (tên khoa học là Solanales)
Họ: Bìm bìm (tên khoa học là Convolvulaceae)
Chi: Ipomoea (tên khoa học là Ipomoea)
Thuộc: Thông thường
Tình trạng bảo tồn: Không dánh giá (NE)
Công dụng: Lợi tiểu, Thông mật, viêm đường tiết niệu
Đặc điểm nhận dạng:
Mô tả: Cây thảo lâu năm, có rễ củ, thân nhỏ. Lá do 5 lá chét không lông, xẻ sâu đến tận cuống lá. Cụm hoa ít hoa ; hoa to, tim tím ; lá dài gần như y nhau ; tràng vặn ; nhị đính trên ống tràng. Quả ngang to lem, chứa 4 hột cao 5-6mm.
Bộ phận dùng: Toàn cây. Thu hái toàn cây quanh năm. Rửa sạch, cắt ngắn từng đoạn, dùng tươi hay phơi khô cất dành.
Phân bố, sinh thái: Loài cổ nhiệt đới, mọc hoang và cũng được trồng làm hàng rào vì có hoa đẹp.
Tính chất và tác dụng: Chưa có tài liệu nghiên cứu.
Công dụng: cả cây sắc uống lọi tiểu, tri phù thũng. Lá sắc uống trị đái dắt, đái buốt.
Tình trạng khai thác và bảo vệ tại An Giang: Khuyến khích gây trồng để sử dụng.
Bành Thanh Hùng. Sưu tầm và biên soạn từ nguồn: Cây thuốc An Giang của Võ Văn Chi, Ủy ban khoa học và kỹ thuật An Giang, 1991, tr.51.