Tên việt nam: Cu gáy
Địa danh: Chưa xác định
Cấp bậc sinh giới
Ngành: Chim
Thuộc: Thông thường
Tình trạng bảo tồn: Không dánh giá (NE)
Đặc điểm nhận dạng:
Cu gáy (Streptopelia chinensis tigrina (Temminck), Columba tigrina Temminck, 1810)
Đặc điểm: Đầu, gáy và mặt bụng nâu nhạt hơi tím hồng, đỉnh và hai bên đầu phớt xám, cằm và họng có khi trắng nhạt, đùi, bụng và dưới đuôi màu hơi nhạt hơn. Lông hai bên phần dưới cổ và lưng trên đen có điểm tròn trắng ở mút tạo thành một nửa vòng hở về phía trước cổ. Mặt lưng nâu, các lông có viền hung nhạt rất hẹp.
Lông bao cánh nhỏ và nhỡ phía trong nâu nhạt với thân lông đen nhạt, các lông phía ngoài xám tro. Lông cánh nâu đen có viền xám rất hẹp ở mút và mép ngoài. Lông đuôi giữa nâu thẫm, các lông hai bên chuyển dần thành đen với phần mút lông trắng.
Mắt nâu đỏ hay nâu với vòng đỏ ở trong.
Mép mí mắt đỏ.
Mỏ đen.
Chân đỏ xám.
Phân bố: Cu gáy phân bố ở Nam Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Miến Điện, Mã Lai và Xumatra.
Việt Nam: loài này có ở khắp các vùng, không cách xa những chỗ có trồng trọt.
Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 432.
Tỉnh An Giang: Có loài nầy. Loài Cu gáy tại Khu sinh cảnh rừng Tràm Trà Sư được lực lượng Kiểm lâm bảo vệ
Bành Thanh Hùng.