Tên việt nam: KIM TIỀN THẢO
Tên khoa học: Desmodium styracifolium (Osb.) Merr
Tên đồng nghĩa: Mắt nai, Mắt trâu, Vảy rồng, Đồng
Địa danh: Chưa xác định
Cấp bậc sinh giới
Ngành: Thực vật
Chi: Desmodium (tên khoa học là Desmodium)
Thuộc: Quí hiếm & đặc hữu
Tình trạng bảo tồn: Không dánh giá (NE)
Công dụng: Mạnh gân cốt, bổ Thận
Đặc điểm nhận dạng:
Mô tả: Cây thân thảo, mọc bò, vươn dài 30-50 cm, mọc bò. Ngọn non dẹt và có phủ lông tơ, màu trắng. Lá mọc so le, gồm một hoặc ba lá chét tròn dài 1,8 - 3,4cm, rộng 2 - 3,5cm, do đó có tên đồng tiền, mặt trước có lông trắng bạc, mặt trên có những đường gân rất nhỏ. Hoa màu tía, mọc thành chùm xim ở kẻ lá. Quả đậu nhỏ giữa các hạt thắt lại.
Mùa hoa quả: Mùa hoa tháng 3-5.
Phân bố, sinh thái: Mọc hoang khắp vùng đồi núi trung du nước ta, độ cao dưới 600 m so với mực nước biển. Thích hợp điều kiện khí hậu nóng ẩm hoặc ấm mát; đất ít chua, thành phần cơ giới trung bình, ẩm và thoát nước nhưng cũng chịu được đất chua, nghèo xấu và khô hạn.; Ưa sáng nhưng cũng chịu được bóng râm nhẹ, sống lưu niên; tái sinh hạt, chồi gốc, chồi thân, chồi cành đều khỏe.
Bộ phận dùng: Cành và lá.
Công dụng: Thuốc dùng theo kinh nghiệm nhân dân, chủ yếu chữa bệnh sỏi túi mật, sỏi thận, bàng quang, phù thũng, bệnh về thậm, khó tiêu.
Ngày dùng 10 - 30g dưới dạng thuốc sắc. Dùng riêng hay phối hợp với nhiều vị thuốc khác.
Tình trạng khai thác và bảo vệ tại An Giang: Khuyến khích gây trồng. Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn các tổ Đông Y gây trồng vừa sử dụng vừa để bảo tồn nguồn gen cây thuốc vùng bảy núi.
Bành Thanh Hùng.
Sưu tầm từ nguồn:Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 1986, tr 286.