DANH SÁCH CÁC LOÀI BÒ SÁT, ẾCH NHÁI KHU VỰC TRÀ SƯ
Tài nguyên rừng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của loài người. Rừng là cái nôi của sự sống, là lá phổi xanh của nhân loại, có giá trị to lớn trong việc phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái, giữ nước chống xói mòn, rửa trôi, lũ lụt, hạn hán, cung cấp nguồn nước sạch sinh hoạt và sản xuất cho con người.
Rừng là bảo tàng sống sinh động nhất, có giá trị bảo tồn đa dạng sinh học. Đa dạng sinh học (ĐDSH) đóng vai trò điều chỉnh và cân bằng sinh thái, đồng thời, đảm bảo cho sự ổn định và phát triển bền vững của các quá trình sinh học trong các hệ sinh thái rừng. Mỗi một sinh vật đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, sinh sống trong một môi trường tự nhiên nhất định. Vì vậy, những hoạt động khai phá rừng, cháy rừng đều làm tổn hại đáng kể đến ĐDSH của hệ sinh thái rừng.
Theo điều tra thống kê đến giai đoạn hiện nay, tại Khu bảo vệ cảnh quan rừng tràm ngập nước Trà Sư đã có 35 loài được bảo tồn giữ gìn trong môi trường tự nhiên.
DANH SÁCH CÁC LOÀI BÒ SÁT, ẾCH NHÁI KHU VỰC TRÀ SƯ | |||||
TT | Tên phổ thông | Tên khoa học | Tư liệu | Phân bố | Họ |
1 | Thạch sùng đuôi sần | Hemidactylus | QS | Bờ kênh | Tắc kè |
2 | Thạch sùng đuôi dẹt | H. garnoti | QS | Bờ kênh | Tắc kè |
3 | Thằn lằn bóng | Mabuya sp. | QS | Bờ đập | Thằn lằn bóng |
4 | Rắn mống | Xenopeltis unicolor | QS | Bờ đập | Rắn mống |
5 | Trăn đất | Python molurus bivitattus | ĐT | Trong rừng | Trăn |
6 | Trăn vàng | Python Réticulatus | ĐT | ||
7 | Rắn nước | Xenochrophis piscator | QS, M | Bờ đập | Rắn nước |
8 | Rắn ri ca' | Enhydric homalopsis | ĐT | Trong rừng | |
9 | Rắn hổ hành | Senopelnis unicolor | ĐT | Trong rừng | |
10 | Rắn hổ mang | Naja naja | ĐT | Trong rừng | |
11 | Rắn ráo trâu | Ptyas mucosus | ĐT | Trong rừng | |
12 | Rắn sọc dưa | Elaphe radiata | ĐT | Trong rừng | |
13 | Rắn ráo thường | Ptyas korros | ĐT | Trong rừng | |
14 | Rắn hao cỏ nhỏ | Rhabdophis subminia | QS, M | Bờ đập | Rắn nước |
15 | Rắn sóc dưa | Elaphe radiata | QS, M | Bờ đập, rừng | Rắn nước |
16 | Rắn roi | Ahaetulla nasuta | QS, M | Bờ đập, rừng | Rắn nước |
17 | Rắn lai | Homalopsis buccata | QS | Bờ đập, rừng | Rắn nước |
18 | Rắn bồng chì | Enhydris plumbea | QS | Ven bụi cỏ | Rắn nước |
19 | Rắn bông | Enhydris innominata | QS | Ven bụi cỏ | Rắn nước |
20 | Rắng bông súng | Enhydris enhydris | QS | Ven bụi cỏ | Rắn nước |
21 | Rắn râu | Erpeton tentaculatum | QS | Trong rừng | Rắn nước |
22 | Rắn cạp nong | Bungarus fasciatus | ĐT | Bờ đập | Rắn hổ |
23 | Rắn hổ mang | Naja Naja | ĐT | Bờ đập | Rắn hổ |
24 | Rùa hộp lưng đen | Cuora emboinnsis | ĐT | Trong rừng | Rùa đầm |
25 | Rùa Ba Gờ | Damonia subtrijuga | ĐT | Trong rừng | Rùa đầm |
26 | Cua đinh | Amyda cartinaginea | ĐT, QS | Trong rừng | Ba ba |
27 | Rùa răng | Hieremys annandalii | ĐT | Trong rừng | |
28 | Rùa đất lớn | Heosenmys grandis | ĐT | Trong rừng | |
29 | Kỳ đà vân | Varanus bengalensis | ĐT | Trong rừng | |
30 | Kỳ đà hoa | Varanus salvator | ĐT | Trong rừng | |
31 | Cóc nhà | Bufo melanostictus | QS | Trong rừng | Cóc nhà |
32 | Ếch đồng | Rana rugulosa | ĐT | Bờ kênh | Ếch nhái |
33 | Nhái | Rana limnocharis | QS | Bờ đập | Ếch nhái |
34 | Chàng hiu | Rana erythraea | QS | Vùng cỏ, bèo | Ếch nhái |
35 | Cóc nước sần | Ooedozyga lima | QS | Ven bờ đập | Ếch nhái |
Bành Thanh Hùng
TP. Phòng Bảo vệ rừng và bảo tồn thiên nhiên
Tin khác
- Khu Bảo tồn rừng tràm Trà Sư (28-04-2016)
- Bảng giá Tour du lịch sinh thái (28-04-2016)
- Định hướng phát triển du lịch sinh thái tại rừng tràm Trà Sư (28-04-2016)
- Danh mục các loài Chim tại rừng Trà Sư (28-04-2016)
- Du lịch mùa nước nổi tại rừng Tràm Trà Sư (28-04-2016)
- Lúa Trời (28-04-2016)
- Thực đơn trà sư 2013 (28-04-2016)