Tên việt nam: Cúc Bạch đầu nhỏ
Tên khoa học: Vernonia Patula (Dryand.) Merr
Tên đồng nghĩa: Tên đồng nghĩa Cyanthillium patulum (Dryand. ex Dryand.) H.Rob.; Bothriocline papuana O.Hoffm.; Caca
Địa danh: Chưa xác định
Cấp bậc sinh giới
Ngành: Ngọc Lan (tên khoa học là Magnoliophyta)
Lớp: Ngọc Lan (tên khoa học là Magnoliophyta)
Bộ: Cúc (tên khoa học là Asterales)
Họ: Cúc (tên khoa học là Asteraceae)
Chi: Vernonia (tên khoa học là Vernonia)
Thuộc: Thông thường
Tình trạng bảo tồn: Không dánh giá (NE)
Công dụng: Cảm cúm, Hạ sốt, sốt rét
Đặc điểm nhận dạng:
Tên khác Nút áo tím; Cúc bạc đầu
Tên đồng nghĩa Cyanthillium patulum (Dryand. ex Dryand.) H.Rob.; Bothriocline papuana O.Hoffm.; Cacalia patula Kuntze; Conyza patula Dryand. ex Dryand.; Cyanopis madagascariensis DC.; Cyanthillium pubescens Blume; Cyanthillium villosum Blume; Isonema ovata Cass.; V
Mô tả: Cây thảo sống hằng năm, cao 50-70cm, phần nhánh từ khoảng giữa. Lá hình bánh bò hay hình thoi, thon hẹp dần thành cuống; mép có răng lượn sóng, mặt trên ít lông, mắt dưới đầy lông mềm màu trắng bạc, dài 2,5-5cm, rộng 1-1,5cm. Ngù hoa có lá gồm nhiều cụm hoa đầu, màu tim tím, hình cầu, đường kính 6-8mm, bao chung có lông. Quả bế 4-5 góc, không có khía, nhẵn, có tuyến, dài khoảng 1,5mm, mào lông dài 4-5mm, màu trắng, mau rụng.Mùa hoa tháng 11-5.
Bộ phận dùng: Toàn cây.
Phân bố, sinh thái: Cây của vùng Ấn Độ Mã Lai, mọc hoang ờ bờ ruộng, đồng bằng. Có thể thu hái toàn cây quanh năm.
Tính chất và tác dụng: Cây có tác dụng làm ra mồ hôi, tán hàn, hạ nhiệt, cầm ỉa.
Công dụng: Thường dùng trị viêm ruột dạ dày cáp, ỉa chảy và trị phong nhiệt cảm mạo, nhức dầu, sốt và rét. Có khi được dùng làm thuốc bổ, dùng cho phụ nữ sinh đẻ uổng trừ hậu sản. Chồi non được dùng ờ Java làm rau ăn.
Thường dùng lá, rễ hãm uống.
Dùng ngoài giã đắp chữa mụn nhọt.
Tình trạng khai thác và bảo vệ tại An Giang: Không đánh giá.
Bành Thanh Hùng. Sưu tầm và biên soạn từ nguồn: Cây thuốc An Giang của Võ Văn Chi, Ủy ban khoa học và kỹ thuật An Giang, 1991, tr.172.