Bảo tồn thiên nhiên » Động vật » Chi tiết loài

Tên việt nam: Cù Đèn

Tên khoa học: Croton oblongifolius Roxb.

Địa danh: Chưa xác định

Cấp bậc sinh giới

Bộ: Sơ ri (tên khoa học là Malpighiales)

Họ: Thầu dầu (tên khoa học là Euphorbiaceae)

Thuộc: Quí hiếm & đặc hữu

Tình trạng bảo tồn: Rất nguy cấp (CR)

Công dụng: Thấp khớp, đau nhức khớp, tê thấp

Đặc điểm nhận dạng:

Mô tả: Cây nhỡ cao 3-4m, có nhánh to, vặn, sần sùi, có lá ở ngọn. Lá mọc so le hoặc 3 cái một, khi rụng để lại những sẹo sít nhau hình bán cầu; phiến lá dài 9-10cm, rộng 4-5cm, nhạt màu ở cả hai mặt, mặt trên nhẵn, mặt dưới có nhiều lông hình khiên khi còn non, rồi thì nhẵn, nhưng có những chấm đen, mép hơi có răng với một chấm tuyến ở mỗi răng. Hoa xếp 1-3 bông ở ngọn dài 15-30cm, ở gốc mỗi bông có hoa cái mọc thưa, ở ngọn có hoa đực mọc dầy. Hoa đực có 14-15 nhị; hoa cái với bầu có 6 núm nhuỵ. Quả nang, hình trứng ngược, cao 9mm, rộng 7-8mm. Hạt hình trứng, lồi hai mặt, màu nâu, hơi bóng

Bộ phận dùng: Vỏ, rễ, lá, quả, hạt

Phân bố, sinh thái: Cây của Đông Dương và Ấn Độ, mọc hoang phổ biến ở nhiều nơi. Cũng thường được trồng. Có thể thu hái rễ, vỏ và lá quanh năm. Dùng tươi hay phơi khô dùng dần.

Tính chất, tác dụng: Rễ Cù đèn có vị hơi ngọt, tính ấm, có tác dụng thông kinh lạc, lợi nguyệt thuỷ, phá thấp trệ, tiêu khối tích, thư gân cốt, chấm dứt sự tê đau, trừ tứ thời cảm mạo, chỉ phúc thống. Lá Cù đèn có tính kháng sinh, sát trùng. Hạt và dầu hạt có tính tẩy mạnh và xem như là có độc.

Công dụng: Rễ được dùng chữa đau lưng, nhức xương thấp. Gỗ có khi được dùng. Lá dùng đắp chữa rắn rết cắn. Người ta dùng lá Cù đèn non phối hợp với lá Đại bi, Dầu mè và Tầm gửi nấu nước tắm trị ghẻ. Buổi sáng, vừa ngủ dậy, lấy từng nắm lá thuốc đã nấu kỹ chà xát vào các nốt ghẻ. Phối hợp với các loại thuốc khác để nấu nước chữa bệnh về gan. Ở Ấn Độ, người ta dùng hạt và dầu hạt để diệt sâu bọ và ruốc cá.

Bành Thanh Hùng, Sưu tầm và biên soạn.

Nguồn: Cây thuốc An Giang, Võ Văn Chi, UBKH-KT, 1991, tr 167.

Ảnh nhận dạng

Ảnh nhận dạng 1
Ảnh nhận dạng 2

Bản đồ vị trí

Bản đồ nhận dạng 1
Vĩ độ: 10.376937
Kinh độ: 104.991317
Bản đồ nhận dạng 2
Vĩ độ: 10.509923
Kinh độ: 104.985394

Tra cứu Động vật - Thực vật

Ứng dụng cung cấp thông tin chi tiết từng loài về dược liệu, động vật, thực vật, cổ thụ.

.:: Tổng số truy cập ::.



Đang truy cập:
11
Hôm nay:
11
Tuần này:
3933
Tháng này:
10541
Năm 2024:
54137

Tin tức trong tháng:7
Tin tức trong năm 2024:17