Tên việt nam: MUN
Địa danh: Chưa xác định
Cấp bậc sinh giới
Ngành: Thực vật
Thuộc: Thông thường
Tình trạng bảo tồn: Không dánh giá (NE)
Đặc điểm nhận dạng:
Tên địa phương: Mun sừng.
Tên các nước lân cận: May Kua (Lào – Thái)
Tên khoa học: Diospyros mun A.chev
Họ thực vật: Ebenaceae
Tên thương phẩm: Ebomy
Gỗ nhóm I
Mô tả nhận dạng cây: Cây gỗ trung bình, phân nhánh sớm. Vỏ màu nâu đen, dễ bóc. Lá đơn, mọc cách, màu xanh nhạt, nhẵn. Hoa màu vàng mọc đơn độc ở nách lá. Quả nhỏ, gần tròn, nhẵn, màu đen. Hạt dày bóng, nhẵn.
Mô tả nhận dạng gỗ: Gỗ rất rắn, nặng, lõi màu đen, giác dày màu đỏ nâu, xám nhạt, tỷ trọng 1,390 (15% nước).
Công dụng: Gỗ quý, khó làm, thường dùng làm đồ mỹ nghệ, vân không rõ do vòng năm không nhận ra được. Tia nhỏ, mật độ cao, mạch to trung bình, thưa.
Phân bố và sinh thái: Mọc rải rác vùng núi đá vôi từ Lạng Sơn, Hòa Bình, Tuyên Quang vào các tỉnh phía Nam. Cây ưa sáng, mọc chậm, sống lâu, tái sinh hạt hiếm.
ThS. Bành Lê Quốc An.
Nguồn: Cây gỗ trong kinh doanh. Nhà xuất bản Nông nghiệp, năm 1990. Trần Hợp – Nguyễn Hồng Đảng, trang 7.