Tên việt nam: Cú mèo nhỏ
Địa danh: Chưa xác định
Cấp bậc sinh giới
Ngành: Động Vật Hoang Dã
Thuộc: Thông thường
Tình trạng bảo tồn: Không dánh giá (NE)
Đặc điểm nhận dạng:
Bộ: Cú Strigiformes
Họ: Cú mèo Strigidae
Scops modestus Walden, 1873
Cánh: 137 - 156;
Đuôi: 60 - 72;
Giò: 25; mỏ: 17 mm.
Mặt xám, lấm tấm đen và trắng; mép của vòng cổ đen nhung hay hung. Lông mặt lưng hung hay hung nâu, mỗi lông có một vệt đen ở giữa, hai bên phiến lông có lấm tấm đen và trắng, trừ phần trán và đỉnh đầu. Ở gáy, các vệt trắng hay hung nâu nhạt tạo thành một vòng ở sau cổ. Lông cánh sơ cấp nâu phớt hung, phiến lông ngoàI có vằn trắng. Đuôi hung nâu có vằn nâu không đều. Lông mặt bụng lấm tấm trắng và nâu thẫm, mỗi lông có vạch nâu thẫm ở giữa và vệt trắng ở mút.
Nhiều cá thể, màu hung chiếm ưu thế, các vạch đen ở các lông cũng rất mờ và nhìn chung bộ lông có màu hung chứ không phải là màu nâu. Mắt vàng. Mỏ và chân xám.(nguồn: Sinh vật rừng Việt Nam)
Nguồn ảnh: Nhận dạng nhanh một số loài động vật hoang dã được Công ước Cites và Pháp luật Việt Nam bảo vệ, Hà Nội, tháng 5/2009.
Tình trạng: Nghiêm cấm săn bắt
Bành Thanh Hùng