Tên việt nam: Cầy giông
Địa danh: Chưa xác định
Cấp bậc sinh giới
Ngành: Động Vật Hoang Dã
Thuộc: Thông thường
Tình trạng bảo tồn: Không dánh giá (NE)
Đặc điểm nhận dạng:
Bộ (ordo): Carnivora
Họ (familia): Viverridae
Chi (genus): Viverra
Loài (species): V. zibetha
Đặc điểm: Cầy giông (Viverra zibetha), Cỡ lớn. Con đực to hơn con cái chút ít.
Bộ lông: Màu xám đen có 4 - 5 vạch đen bên mình.
Bên cổ: Có 3 đường chỉ đen nằm ngang, đuôi có 6 - 7 ngấn màu trắng xen đen.
Miệng: Màu trắng. Phía sau tai có vệt màu trắng kéo xuống đến cổ. Từ sau gáy kéo xuống gốc đuôi có dải lông đen.
Có 5 phân loài đã được công nhận: (Nguồn: wikipedia.org)
V. z. zibetha (Linnaeus, 1758) phân bố ở Nepal, Bhutan, thượng Bengal;
V. z. ashtoni (Swinhoe, 1864)
V. z. picta (Wroughton, 1915) phân bố ở đông Assam
V. z. pruinosus (Wroughton, 1917)
V. z. hainana (Wang and Xu, 1983)
Tình trạng: IIB
Giải pháp bảo vệ: Nghiêm cấm săn bắt, gây nuôi
Bành Thanh Hùng. Biên tập từ nhiều nguồn.
Trưởng phòng Bảo vệ rừng và bảo tồn thiên nhiên.