Tên việt nam: Tre trãi Long an
Tên khoa học: Bambusa
Địa danh: Chưa xác định
Cấp bậc sinh giới
Ngành: Hạt kín (tên khoa học là Angiospermae)
Bộ: Hòa Thảo (tên khoa học là Poales)
Họ: Hoà thảo (Tre trúc) (tên khoa học là Poaceae 2)
Thuộc: Thông thường
Tình trạng bảo tồn: Không dánh giá (NE)
Đặc điểm nhận dạng:
Đặc điểm hình thái:
Tre trãi Long An là loài tre mọc cụm, thân cây thẳng. Thân cây cao 10 – 12 m, đường kính thân 4,5 – 5 cm, lóng dài 35 - 39 cm, vách thân dày 1,5 cm. Thường có một cành to và 1 – 2 cành rất nhỏ, gốc cành to phù và có rễ. Gần đốt có màu vàng, mo rụng có màu bạc.
Mo thân mặt ngoài có lông đen mịn dày ở hai bên, giữa sớm rụng. Đáy dưới bẹ mo rộng 20 – 22 cm, cao 17 – 18 cm, đáy trên bẹ mo rộng 2,2 – 3 cm, hơi lõm. Phiến mo rộng 1,1 – 1,2 cm, cao 3 – 3,5 cm. Lưỡi mo 0,1 cm. Lông tua thưa cứng ở phiến mo.
Đặc điểm sinh học:
Lá hình nêm. Phiến lá dài 12 – 13 cm, rộng 1,7 – 1,8 cm, gốc tù. Tai lá cao 0,1 cm, có lông thưa dài đến 4 cm. Bẹ lá không lông. Cuống lá 0,2 cm.
Phân bố địa lý:
Là loài tre được trồng khá rộng rãi khắp cả Nam Bộ. Tre trãi Long An được thu mẫu ở xã Hướng Thọ Phú, thị xã Tân An, Long An. Đây là loài có một số đặc điểm hình thái giống như tre trẩy.
Tình trạng Bảo tồn tại An Giang:
Chưa xác định.
Th. Sỹ. Bành Lê Quốc An
Sưu tầm từ nguồn: Nguyễn Hoàng Nghĩa (2005), Tre trúc Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội. Nguồn ảnh: Nguyễn Hoàng Nghĩa.