Tên việt nam: Măng dê
Tên khoa học: Arundinaria sp
Địa danh: Chưa xác định
Cấp bậc sinh giới
Ngành: Hạt kín (tên khoa học là Angiospermae)
Bộ: Hòa Thảo (tên khoa học là Poales)
Họ: Hoà thảo (Tre trúc) (tên khoa học là Poaceae 2)
Thuộc: Thông thường
Tình trạng bảo tồn: Không dánh giá (NE)
Đặc điểm nhận dạng:
Đặc điểm hình thái:
Măng dê là loài tre mọc tản, có kích thước nhỏ. Thân cây thẳng, cao 6 – 8 m, đường kính thân 2,8 – 3 cm, có khi hơn. Lóng dài 42 – 54 cm. Trên mỗi đốt thân có nhiều cành nhỏ, cành lớn nhất to 0,4 cm. Thân non phủ phấn trắng. Đốt thân phình to hơn thân cây.
Bẹ mo hình thuôn, đầu thót nhọn. Gốc bẹ mo phủ lông, lúc non màu vàng nhạt, già có màu nâu, mép bẹ có lông màu sáng, mặt bụng nhẵn bóng.
Phiến mo rất nhỏ, gốc phiến mo gần bằng đáy trên bẹ mo. Tai mo không rõ. Lưỡi mo cao khoảng 1 mm. Có lông tua dài khoảng 3 – 4 mm.
Đặc tính sinh học:
Phiến lá dài 9 – 18 cm, rộng 1,2 – 2 cm, gốc lá hình nêm, gân lá 6 đôi. Lưỡi lá cao khoảng 1 – 1,2 mm, nhìn thấy rõ, mặt lưng có lông mịn trắng. Bẹ lá nhẵn hoặc hơi có lông mịn. Tai lá có vài lông tơ nhỏ.
Cuống lá dài 0,2 – 0,5 cm.
Loài chưa được đặt tên chính thức
Phân bố địa lý:
Chưa có thông tin.
Tình trạng Bảo tồn tại An Giang:
Không phân bố ở An Giang. Giới thiêu thêm thông tin để tham khảo.
Th. Sỹ. Bành Lê Quốc An
Sưu tầm và biên soạn từ nguồn: Nguyễn Hoàng Nghĩa (2005), Tre trúc Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.