Tên việt nam: Trúc Đen
Tên khoa học: Phyllostachys nigra
Địa danh: Chưa xác định
Cấp bậc sinh giới
Ngành: Hạt kín (tên khoa học là Angiospermae)
Bộ: Hòa Thảo (tên khoa học là Poales)
Họ: Hoà thảo (Tre trúc) (tên khoa học là Poaceae 2)
Thuộc: Thông thường
Tình trạng bảo tồn: Không dánh giá (NE)
Đặc điểm nhận dạng:
Đặc điểm hình thái:
Thân tre thẳng, mọc tán, cao 6 - 7m, đường kính 2 - 4cm, gióng hơi dẹt, có 2 rãnh dọc, màu tím lục hay tím đen, bóng, rất đẹp. Vòng mo là một đường gờ mảnh. Mỗi mắt có hai cành, môt lớn, một nhỏ, có khi tiêu giảm còn 1 cành. Lá dài 8 -10cm, rộng 8 - 10mm, có gân ngang rõ, tai có 15 -16 lông dài 6-8mm. Mo thân màu vàng đốm nâu nhạt, đáy rộng 9 - 10cm, tai hình sợi.
Đặc điểm sinh học:
Mùa măng tháng 2-5. Tái sinh bằng thân rễ.
Mọc trên các vùng núi cao trung bình.
Phân bố địa lý:
Việt Nam: Hà Giang (Đồng Văn: Quản Dzí Ngài), miền Nam Việt Nam. Thế giới: Trung Quốc.
Giá trị:
Lá dùng làm thuốc chữa cảm cúm, thân làm cần câu, măng ăn được. Trồng làm cảnh đẹp.
Tình trạng bảo tồn, kinh doanh. Loài hiếm. Số lượng cây còn rất ít, vùng phân bố hẹp. Mới trồng được một số cây ở thị trấn Đồng Văn. Mức độ đe doạ: Bậc V. Hạn chế việc những nơi có loài này phân bố và đẩy mạnh việc trồng nhằm tạo nguồn nguyên liệu ổn định.
Tình trạng Bảo tồn tại An Giang:
Không có loài Trúc Đen.
Th. Sỹ. Bành Lê Quốc An
Sưu tầm từ nguồn: Sách đỏ Việt Nam - trang 359. Tài liệu tham khảo: http://vncreature.net . Nguồn ảnh: Phạm Thành Trang